Email authentication là một công đoạn xác thực địa chỉ email có hợp lệ và nhận được thư hay không. Nó là một bước rất cần thiết trong việc tự vệ người mua khỏi các email giả mạo và thư rác.
Email giả mạo là một loại email được gửi từ một địa chỉ email giả mạo. Các email giả mạo thường được sử dụng để lừa đảo người mua, chẳng hạn như yêu cầu họ cung cấp tin tức cá nhân hoặc nhấp vào các liên kết độc hại. Thư rác là một loại email đáng tiếc, có thể chứa quảng cáo hoặc content spam.
Email authentication có lẽ hỗ trợ phòng tránh các email giả mạo và thư rác bằng cách xác thực rằng email đến từ một nguồn uy tín cậy. Điều này giúp phòng thủ quý khách khỏi bị lừa đảo hoặc bị nhiễm chương trình độc hại.
Trong bài viết này, chúng ta sẽ nhận định về email authentication, bao gồm các loại email authentication, thuận tiện của email authentication và cách làm email authentication. Đoạn bộc lộ ngắn này cung cấp một cái nhìn tổng quan về email authentication và sức ảnh hưởng của nó. Đoạn này cũng giới thiệu các chủ đề chính mà bài viết sẽ đề cập.
Email authentication
Email authentication là
Email authentication là một quá trình xác minh địa chỉ email có hợp lệ và nhận được thư hay không. Email authentication là một bước cần thiết trong việc tự vệ người dùng khỏi các email giả mạo và thư rác.
Có hai loại Email authentication là:
- Domain authentication: xác minh rằng email đến từ một miền hợp lệ.
- Email authentication: xác minh rằng email đến từ một người gửi hợp lệ.
Domain authentication
Domain authentication là loại email authentication đơn giản và dễ dàng nhất. Nó chỉ xác minh rằng email đến từ một miền hợp lệ. Điều này giúp ngăn ngừa việc kẻ tấn công sử dụng các miền giả mạo để gửi thư rác hoặc lừa đảo. Domain authentication được thực hiện bằng cách sử dụng các bản ghi DNS. Bản ghi DNS là một tập hợp các tin tức được lưu trữ trên máy chủ DNS. Bản ghi DNS đưa cho biết máy chủ nào chịu trách nhiệm gửi thư từ một miền nhất định. Nắm tới hai loại bản ghi DNS có lẽ được sử dụng cho domain authentication:- SPF (Sender Policy Framework): SPF chỉ định những máy chủ nào được phép gửi thư từ một miền nhất định.
- DKIM (DomainKeys Identified Mail): DKIM cho phép người gửi ký chữ ký điện tử tặng các email hợp lệ sao tặng người nhận khả năng cao xác minh bằng khoá công khai.
Email authentication
Email authentication là loại email authentication phức tạp hơn. Nó xác minh rằng email đến từ một người gửi hợp lệ. Điều này giúp ngăn ngừa việc kẻ tấn công sử dụng tài khoản email bị đánh cắp để gửi thư rác hoặc lừa đảo. Email authentication được thực hiện bằng cách sử dụng các công nghệ như:- Two-factor authentication (2FA): 2FA yêu cầu người dùng nhập mã xác thực ngoài mật khẩu thông có lẽ.
- DMARC (Domain-based Message Authentication, Reporting & Conformance): DMARC là một giao thức cho phép người nhận kiểm tra xem email nắm tới được gửi từ một miền hợp lệ và được người mua ủy quyền hay không.
Tất Vành Cơ (sieutocviet.org)
Với hơn 3 năm thực chiến CSS, JS 5 năm kinh nghiệm trong quản lý website tư vấn giải pháp Seo google, Marketing tối ưu nhất cho công ty.
Hiện là leader kinh doanh tại Siêu Tốc Việt.